0%

Khi bắt mạch 2 tay không đều, thường gặp trong những bệnh cảnh sau, NGOẠI TRỪ:

Đúng! Sai!

Bắt mạch ở tay giảm hoặc không đều nhau có thể gặp ở bệnh nhân xơ vữa động mạch ảnh hưởng đến động mạch dưới đòn, bóc tách động mạch chủ và một bệnh viêm động mạch hiếm gặp là Takayasu. Hẹp trên van ĐMC có thể gây ra dòng phụt mạnh hướng vào động mạch thân cánh tay đầu và tay phải dẫn đến huyết áp tay bên này cao hơn bên còn lại. Tuy nhiên, hẹp dưới van và tại van ĐMC thì không có tình trạng như vậy. Hẹp van ĐMC gây ra mạch chậm và trễ (pulsus parvus et tardus), mạch yếu và nảy chậm khi bắt mạch cảnh. Hẹp eo ĐMC ở người lớn thường liên quan đến ĐMC đoạn xa sau chỗ xuất phát động mạch dưới đòn trái dẫn đến huyết áp chi trên cao hơn huyết áp chi dưới; còn mạch và huyết áp ở tay thường đều nhau.

Một bệnh nhân nữ 58 tuổi, ung thư vú di căn, đến khám vì mệt khi gắng sức. BN được phát hiện tràn dịch màng ngoài tim lượng nhiều, tĩnh mạch cổ nổi và huyết áp tụt. Dấu hiệu nào trên siêu âm tim có thể gặp ở bệnh nhân này?

Đúng! Sai!

Bệnh nhân ung thư vú di căn, tràn dịch màng ngoài tim lượng nhiều có dấu hiệu lâm sàng của chèn ép tim. Trên siêu âm tim thấy có khoảng echo trống bao quanh tim, dấu hiệu đè sụp thất phải đầu tâm trương do áp lực trong khoang màng tim tăng thoáng qua vượt áp lực trong thất phải. Thành nhĩ phải lõm vào trong thì tâm trương là dấu chỉ điểm tăng áp lực trong khoang màng tim, nhạy cảm hơn nhưng ít đặc hiệu hơn dấu đè sụp thất phải, có khuynh hướng xảy ra sớm hơn trong tràn dịch màng tim nhiều có ảnh hưởng huyết động. Chèn ép tim có liên quan đến hiện tượng 2 thất phụ thuộc nhau (ventricular interdependence), biểu hiện trên lâm sàng là mạch nghịch. Tín hiệu Doppler của mạch nghịch là sự thay đổi dòng máu qua van tim bên trái và van tim bên phải khuếch đại theo hô hấp. Khi hít vào Doppler dòng máu qua van 2 lá và van ĐMC giảm đáng kể, ngược lại tăng lên đáng kể ở van 3 lá và van ĐMP. Tăng tỉ lệ E/A của van 2 lá là dấu hiệu điển hình của viêm màng ngoài tim co thắt, không phải chèn ép tim.

Câu nào sau đây đúng khi nói về mạch nghịch?

Đúng! Sai!

Mạch nghịch là xu hướng huyết áp động mạch giảm nhiều hơn bình thường khi hít vào, có thể đo dễ dàng và chính xác bằng huyết áp kế. Huyết áp giảm nhiều hơn 10 mmHg khi hít vào được coi là bất thường và có thể gặp trong nhiều trường hợp khác nhau. Mạch nghịch là dấu hiệu đặc trưng của chèn ép tim, gặp khoảng 1/3 bệnh nhân viêm màng ngoài tim co thắt mạn, và còn gặp trong một số bệnh phổi (như hen phế quản, khí phế thủng), thuyên tắc phổi, thai kỳ, béo phì, sốc giảm thể tích.

Đặc điểm điện tâm đồ điển hình trong block phân nhánh trái trước?

Đúng! Sai!

Block phân nhánh trái trước (Left anterior fascicular block, LAFB) là bất thường hay gặp, có thể thấy ở người khỏe mạnh hoặc ở bệnh nhân có bệnh tim, bao gồm tiền sử nhồi máu cơ tim thành trước, phì đại thất trái, bệnh cơ tim, và bệnh thoái hóa hệ dẫn truyền. Nó là hậu quả của việc thay đổi hoạt hóa thất liên tục mà không làm kéo dài thời gian phức bộ QRS. Đặc điểm điện tâm đồ là trục lệch trái quá mức (-45o đến -90o) do sự hoạt hóa chậm của thành trước trên thất trái; rS ở chuyển đạo dưới, qR ở chuyển đạo trước. Những chuyển đạo trước ngực có thể có sóng S sâu ở vùng bên (V4-V6). Block phân nhánh trái trước có thể che dấu sóng Q của nhồi máu cơ tin cũ thành dưới.

Những tình trạng nào sau đây chống chỉ định làm trắc nghiệm gắng sức, NGOẠI TRỪ:

Đúng! Sai!

Trắc nghiệm gắng sức thảm lăn là một thủ thuật an toàn với tử vong < 0.01% và nguy cơ nhồi máu cơ tim 0.04%. Nguy cơ biến chứng liên quan đến thủ thuật phụ thuộc vào đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân trong nghiên cứu. Bệnh nhân có tắc nghẽn đường thoát thất trái nặng như bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn hoặc hẹp van ĐMC nặng, tăng nguy cơ biến chứng do mất khả năng đáp ứng bù trừ cung lượng tim với tình trạng dãn mạch ngoại biên khi gắng sức. Bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định không nên làm trắc nghiệm gắng sức, thông thường nên cho chụp động mạch vành. Viêm cơ tim cấp liên quan đến tăng nguy cơ đột tử khi gắng sức.

Câu test Braunwald's (1)
Chúc mừng!
Bạn đã hoàn thành bài trắc nghiệm!

Share your Results: