0%

Đánh giá độ nặng của bệnh van tim, câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?

Đúng! Sai!

Độ nặng của hẹp van động mạch chủ xác định tốt nhất dựa vào thời gian của âm thổi và thời gian đạt đỉnh của âm thổi. Âm thổi kéo dài, thời gian đạt đỉnh muộn là hẹp nặng. Cường độ của âm thổi trong hẹp van động mạch chủ phụ thuộc vào thể tích nhát bóp, vì vậy âm thổi nghe nhẹ hoặc nhỏ có thể gặp trong hẹp van động mạch chủ nặng kèm rối loạn chức năng thất trái. Tương tự, thời gian kéo dài của âm thổi trong hẹp van 2 lá, hẹp van 3 lá giúp xác định độ nặng hẹp van, cũng như khoảng thời gian của tiếng mở van (OS). Tuy nhiên, thời gian mở van của T2 còn phụ thuộc vào nhịp tim và bệnh van tim khác có ảnh hưởng đến áp lực trong thất trái và nhĩ trái. Hở van động mạch chủ nặng cấp có thể chỉ nghe được âm thổi ngắn do áp lực cuối tâm trương thất trái tăng nhanh chóng.

Phân biệt âm thổi Austin-Flint với âm thổi hẹp van 2 lá, phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?

Đúng! Sai!

Âm thổi Austin-Flint nghe được trong hở van động mạch chủ nặng, là âm thổi tâm trương xảy ra trước khi van 2 lá đóng giống với âm thổi của hẹp van 2 lá. Khi hiện diện âm thổi Austin-Flint, tiếng T1 sẽ giảm, có thể có tiếng T3, nhưng không có tiếng clac mở van (OS). Với hẹp van 2 lá nặng, tiếng T1 sẽ tăng khi đóng van, có tiếng clac mở van, và thường không có tiếng T3. Amyl nitrite làm giảm cường độ của âm thổi Austin-Flint do giảm hậu tải và tiền tải, nhưng làm tăng cường độ của âm thổi hẹp 2 lá do tăng nhịp tim.

Câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về tiếng clic tâm thu?

Đúng! Sai!

Tiếng clic tống máu tâm thu có thể xảy ra trong hẹp van động mạch phổi, hẹp chủ, đặc biệt trong bệnh van động mạch chủ 2 mảnh. Những nguyên nhân khác có tiếng clic tâm thu gồm phình vách liên nhĩ, bệnh van 2 lá không thoái hóa dạng nhầy. Clic tống máu giữa tâm thu của sa van 2 lá bị ảnh hưởng bởi nghiệm pháp làm thay đổi thể tích. Giảm thể tích thất trái khi làm nghiệm pháp Valsalva và đứng, tiếng clic di chuyển gần tiếng T1 hơn và âm thổi nghe dài hơn.

Những bất thường nào sau đây không tạo ra âm thổi liên tục?

Đúng! Sai!

Âm thổi liên tục là âm thổi không bị ngắt quảng giữa tiếng T2. Cửa sổ phế chủ, còn ống động mạch, dò xoang vành vào nhĩ phải do vỡ xoang Valsalva, hẹp eo động mạch chủ nặng, tiếng tĩnh mạch đều tạo ra âm thổi liên tục. Sự kết hợp giữa âm thổi tâm thu và âm thổi tâm trương của hẹp và hở van động mạch chủ không được coi là âm thổi liên tục.

Phân biệt hẹp van động mạch chủ với bệnh cơ tim phì đại, điều nào sau đây đúng trên khám lâm sàng?

Đúng! Sai!

Amyl nitrite làm tăng âm thổi của hẹp chủ và bệnh cơ tim phì đại có tắc nghẽn. Nghiệm pháp Valsalva (pha căng cơ) và đứng làm tăng âm thổi của bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn và giảm trong hẹp chủ. Sau ngoại tâm thu thất, âm thổi của hẹp chủ và bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn tăng nhưng áp lực mạch giảm trong bệnh cơ tim phì đại (hiện tượng Brockenbrough), trong khi đó tăng trong hẹp chủ.

Khám tim
Khám tim
Chúc mừng bạn đã hoàn thành bài trắc nghiệm!

Share your Results: