NỘI DUNG
I. THĂM KHÁM TỔNG QUÁT
1. Thăm khám thực thể tim mạch
Salvatore Mangione, MD
2. Âm thổi tim
Salvatore Mangione, MD
3. Điện tâm đồ
Glenn N. Levine, MD, FACC, FAHA
4. X quang ngực
James J. Fenton, MD, FCCP và Glenn N. Levine, MD, FACC, FAHA
II. CÁC THỦ THUẬT CHẨN ĐOÁN
5. Theo dõi Holter, máy theo dõi biến cố, loop recorder cấy được
Ryan Seutter, MD và Glenn N. Levine, MD, FACC, FAHA
6. Siêu âm tim
Hisham Dokainish, MD, FACC, FASE
7. Trắc nghiệm gắng sức
Fernando Boccalandro, MD, FACC, FSCAI
8. Tim mạch hạt nhân
Arumina Misra, MD, FACC
9. Chụp cộng hưởng từ tim mạch
Glenn N. Levine, MD, FACC, FAHA
10. Chụp mạch vành bằng CT scan
Suhny Abbara, MD and Wilfred Mamuya, MD, PhD
11. Theo dõi huyết động tại giường bệnh
Jameel Ahmed, MD và George J. Philippides, MD
12. Thông tim và chụp mạch máu
Glenn N. Levine, MD, FACC, FAHA
III. ĐAU NGỰC, ĐAU THẮT NGỰC, BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH, VÀ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP
13. Đau ngực và đau thắt ngực
Glenn N. Levine, MD, FACC, FAHA
14. Đau thắt ngực ổn định mạn tính
Glenn N. Levine, MD, FACC, FAHA
15. Hội chứng mạch vành cấp không ST chênh lên
Glenn N. Levine, MD, FACC, FAHA
16. Nhồi máu cơ tim ST chênh lên
Glenn N. Levine, MD, FACC, FAHA
17. Điều trị kháng kết tập tiểu cầu đường uống và truyền tĩnh mach
Glenn N. Levine, MD, FACC, FAHA
18. Điều trị kháng đông
José G. Díez, MD, FACC, FSCAI
19. Sốc tim
Hani Jneid, MD
20. Can thiệp mạch vành qua da
Gustavo A. Cardenas, MD và Cindy L. Grines, MD, FACC
21. Phẫu thuật bắc cầu động mạch vành
Joseph Huh, Faisal Bakæen, MD, Danny Chu, MD, FACS và
Matthew J. Wall, Jr., MD, FACS
IV. SUY TIM SUNG HUYẾT, VIÊM CƠ TIM, VÀ BỆNH CƠ TIM
22. Suy tim: Đánh giá và điều trị lâu dài
Kumudha Ramasubbu, MD, FACC, Biykem Bozkurt, MD, FACC
Và Glenn N. Levine, MD, FACC, FAHA
23. Suy tim mất bù cấp
G. Michæl Felker, MD, MHS, FACC
24. Thuốc ức chế hệ Renin-Angiotensin-Aldosterone
Kumudha Ramasubbu, MD, FACC và Anita Deswal, MD, MPH
25. Digoxin và các thuốc tăng co bóp cơ tim khác
Jacobo Alejandro Vazquez, MD và Biykem Bozkurt, MD, FACC
26. Suy tim với phân suất tống máu bảo tồn
John S. Nguyen, MD và Anita Deswal, MD, MPH
27. Viêm cơ tim
Rudy M. Haddad, MD và Biykem Bozkurt, MD, FACC
28. Bệnh cơ tim dãn nở
Amandeep Dhaliwal, MD và Biykem Bozkurt, MD, FACC
29. Bệnh cơ tim phì đại
David Yao, MD và Kumudha Ramasubbu, MD, FACC
30. Bệnh cơ tim hạn chế
Glenn N. Levine, MD, FACC, FAHA
31. Ghép tim
Kaity Lin, MD và Kumudha Ramasubbu, MD, FACC
V. BỆNH VAN TIM VÀ VIÊM NỘI TÂM MẠC
32. Bệnh van động mạch chủ
Blasé A. Carabello, MD, FACC
33. Hẹp van hai lá, hở van hai lá, và sa van hai lá
Blasé A. Carabello, MD, FACC
34. Van tim nhân tạo
Stephan M. Hergert, MD và Ann F. Bolger, MD, FACC, FAHA
35. Viêm nội tâm mạc và phòng ngừa viêm nội tâm mạc
Glenn N. Levine, MD, FACC, FAHA
36. Thuốc kháng đông uống: Warfarin
Michæl B. Bottorff, PharmD, FCCP, CLS và Bradley E. Hein, PharmD
VI. LOẠN NHỊP TIM
37. Rung nhĩ
Jose L. Baez-Escudero, MD và Miguel Valderrabano, MD
38. Nhịp nhanh trên thất
Glenn N. Levine, MD, FACC, FAHA
39. Nhịp nhanh thất
Jose L. Baez-Escudero, MD và Miguel Valderrabano, MD
40. Amiodarone và thuốc chống loạn nhịp
Glenn N. Levine, MD, FACC, FAHA
41. Máy tạo nhịp tim và liệu pháp tái đồng bộ
Jose L. Baez-Escudero, MD và Miguel Valderrabano, MD
42. Máy chuyển nhịp phá rung cấy được
Jose L. Baez-Escudero, MD và Miguel Valderrabano, MD
43. Hồi sức tim nâng cao
Glenn N. Levine, MD, FACC, FAHA
VII. PHÒNG NGỪA TIÊN PHÁT VÀ THỨ PHÁT
44. Tăng huyết áp
Gabriel B. Habib, Sr., MD, MS, FACC, FAHA, FCCP
45. Tăng cholesterol máu
Glenn N. Levine, MD, FACC, FAHA
46. Đái tháo đường và bệnh tim mạch
Ashish Aneja, MD và Michael E. Farkouh, MD, MSc, FACC
47. Điều trị hút thuốc lá và nghiện thuốc lá
J. Taylor Hays, MD
48. Thể dục và tim
Eric H. Awtry, MD và Gary J. Balady, MD
49. Hội chứng chuyển hóa
Allison M. Prichett, MD
50. Tim mạch học phòng ngừa
L. Veronica Lee, MD, FACC và Joanne M. Foody, MD, FACC, FAHA
VIII. CÁC TRIỆU CHỨNG VÀ BỆNH LÝ TIM MẠCH KHÁC
51. Tăng huyết áp cấp cứu
Christopher J. Rees, MD và Charles V. Pollack, Jr., MA, MD, FACEP
52. Phình và bóc tách động mạch chủ ngực
Jean Bismuth, MD, Christof Karmonik, PhD, và Alan B. Lumsden,MD, FACS
53. Viêm màng ngoài tim, co thắt màng ngoài tim, và chèn ép màng ngoài tim
Brian D. Hoit, MD
54. Ngất
Sharyl R. Martini, MD, PhD và Thomas A. Kent, MD
55. Đột quỵ và cơn thoáng thiếu máu não
Sharyl R. Martini, MD, PhD và Thomas A. Kent, MD
56. Bệnh tim do chấn thương
Fernando Boccalandro, MD, FACC, FSCAI
57. Bướu tim
Glenn N. Levine, MD, FACC, FAHA
58. Bệnh tim bẩm sinh ở người lớn
Luc M. Beauchesne, MD, FACC
59. Bệnh động mạch ngoại vi
Thomas J. Kiernan, MD, MRCPI, Bryan . Yan, MBBS, FRACP,
Glenn N. Levine, MD, FACC, FAHA và Kenneth A. Rosenfield, MD
60. Huyết khối tĩnh mạch sâu
Geno J. Merli, MD, FACP
61. Thuyên tắc phổi
Gregg J. Stashenko, MD và Victor F. Tapson, MD
62. Tăng áp phổi
Zeenat Safdar, MD, FCCP
63. Đánh giá tim mạch tiền phẫu
Lee A. Fleisher, MD, FACC
64. Cocaine và tim
James McCord, MD
65. Bệnh tim ở phụ nữ
Brandi J. Witt, MD và C. Noel Bairey Merz, MD, FACC, FAHA
66. Bệnh tim ở người già
Mathew A. Cavender, MD và E. Magnus Ohman, MD
IX. CÁC BỆNH LÝ NỘI KHOA CÓ LIÊN QUAN ĐẾN TIM MẠCH
67. Bệnh tim trong thai kỳ
Sheilah A. Bernard, MD
68. Các biểu hiện tim mạch của các bệnh mô liên kết và viêm mạch máu
Nishant R. Shah, MD
69. Các biểu hiện tim mạch của bệnh HIV/AIDS
Sheilah A. Bernard, MD